Thứ Sáu, 13 tháng 7, 2018

HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Hiện nay, quy trình chứng nhận hợp quy ĐCTE được quy định cụ thể trong Quyết định số 401/QĐ-TĐC ngày 25/3/2010 của Tổng cục TCĐLCL. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu ĐCTE thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 3:3009/BKHCN đến một trong các tổ chức chứng nhận do Tổng cục chỉ định để được hướng dẫn cụ thể. Danh sách tổ chức chứng nhận được chỉ định đăng tải trên website của Tổng cục www.tcvn.gov.vn.
Về quy trình chứng nhận
 Đối với nhà sản xuất: phương thức chứng nhận thực hiện theo Phương thức 5, gồm thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất. Trường hợp nhà sản xuất đã có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm, hàng hóa được đánh giá, không cần phải đánh giá quá trình sản xuất.
Còn đối với nhà nhập khẩu: nếu ĐCTE đã được chứng nhận theo phương thức 5, phù hợp QCVN 3:2009/BKHCN, không phải chứng nhận khi nhập khẩu. Nếu chưa được chứng nhận theo phương thức 5, phải thực hiện chứng nhận cho lô hàng nhập khẩu. Phương thức chứng nhận được thực hiện theo Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Về nguyên tắc, tất cả các loại ĐCTE nhập khẩu thuộc đối tượng điều chỉnh của QCVN 3:2009/BKHCN đều phải có bằng chứng đã được chứng nhận phù hợp QCVN và được kiểm tra trước khi thông quan. Khuyến khích nhà sản xuất từ nước ngoài thực hiện chứng nhận hợp quy ngay tại bến đi (nước xuất khẩu) để giảm thủ tục khi nhập khẩu vào Việt Nam. Các sản phẩm nhập khẩu từ Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu…đã được áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế cần được chứng nhận phù hợp QCVN trước khi thông quan.
Để chuẩn bị trước, các nhà sản xuất ở nước ngoài nên sử dụng các tổ chức chứng nhận đã được Bộ KH&CN chỉ định hoặc đề nghị Bộ KH&CN thừa nhận tổ chức chứng nhận ở nước ngoài để phục vụ hoạt động kinh doanh xuất khẩu sang Việt Nam.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với các hoạt động chính:

Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.

Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành có sự hiểu biết toàn diện và kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực chứng nhận sự phù hợp. VietCert hoạt động với vai trò là Công ty chứng nhận độc lập, mục tiêu của VietCert là trở thành lựa chọn hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ chứng nhận chuyên nghiệp ở Việt Nam, tạo dựng lòng tin của người sử dụng và nâng cao giá trị cho khách hàng và các bên liên quan.

Mục đích của VietCert - Duy trì và cải thiện chất lượng cuộc sống.

VietCert cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chứng nhận vượt trội.
Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ xin vui long liên hệ với chúng tôi
Mr Tô Thắng – Mobile: 0903 525 899 – 01225 585 898



Thứ Hai, 9 tháng 7, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH VÀ GIẤY TISSUE


CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH VÀ GIẤY TISSUE
1. THÔNG TIN CHUNG
Kể từ ngày 01/01/2017, Thông tư 36/2015/TT-BCT ngày 28/10/2015 của Bộ Công Thương chính thức có hiệu lực. Theo đó các sản phẩm giấy tissue, khăn giấy, giấy vệ sinh phải được chứng nh.ận và công bố hợp quy theo QCVN 09:2015/BCT.
2. TRÌNH TỰ CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY, GIẤY VỆ SINH, GIẤY TISSUE
- Đánh giá chứng nhận hợp quy: theo phương thức 5 đối với sản xuất trong nước và phương thức 7 đối với nhập khẩu.
- Công bố hợp quy: 
a) Bản công bố hợp quy;
b) Giấy chứng nhận hợp quy;
c) Giấy đăng ký kinh doanh;

Chứng nhận hợp quy khăn giấy
3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy xác nhận công bố hợp quy khăn giấy, giấy vệ sinh, tissue
4. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 20 ngày (Không thể thời gian test mẫu)
5. QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCERT
- Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;
- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;
- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;
- Được quảng bá thông tin doanh nghiệp trên các website: http://vietcert.org/
Mọi thắc mắc, cần hỗ trợ xin vui long liên hệ với chúng tôi
Mr Tô Thắng – Mobile: 0903 525 899 – 01225 585 898



Chủ Nhật, 8 tháng 7, 2018

THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM HỢP KIM NHÔM DẠNG PROFILE DÙNG ĐỂ CHẾ TẠO CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI


THỦ TỤC NHẬP KHẨU SẢN PHẨM HỢP KIM NHÔM DẠNG PROFILE DÙNG ĐỂ CHẾ TẠO CỬA SỔ VÀ CỬA ĐI
Nhằm giúp Doanh nghiệp thực hiện đúng thủ tục pháp lý và tránh những sai sót trong khai báo thuế đối với Hải quan. Viện Năng Suất Chất Lượng Deming xin tư vấn “thủ tục nhập khẩu nhôm thanh và hợp kim nhôm định hình ”như sau:
Hiện nay, số lượng Doanh nghiệp nhập khẩu nhôm thanh và hợp kim nhôm định hình từ Trung Quốc  đang tăng lên đáng kể. Theo đó, Tổng cục Hải quan nhận được thông tin một số doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng này có dấu hiệu vi phạm trong việc kê sai tên hàng, mã hàng nhằm hưởng thuế suất thấp theo biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Do đó, Tổng cục Hải quan đã ra công văn yêu cầu tăng cường kiểm tra, kiểm soát trước và sau thông quan đối với mặt hàng nhôm thanh, hợp kim nhôm định hình.
Về thủ tục nhập khẩu nhôm thanh và hợp kim nhôm định hình, dựa trên Quy chuẩn quốc gia QCVN 16:2017-BXD ban hành kèm theo thông tư 10/2017/TT-BXD của Bộ Xây Dựng. Các Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi là hàng hóa thuôc danh mục “vật liệu xây dựng” bắt buộc phải chứng nhận hợp quy đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn ban hành.
Các đơn vị nhập khẩu được chứng nhận theo PT 7:
Bước 1: Đăng ký chứng nhận đồng thời cung cấp hồ sơ nhập khẩu cho Viên Năng Suất Chất Lượng Deming:
+ Giấy đăng kí chứng nhận Hợp quy (Deming hỗ trợ khách hàng làm đơn)
+ Tờ khai hải quan
+ Bộ hồ sơ nhập khẩu: SC, IV, BL, PL, CO/CQ
Bước 2: Cung cấp bản đăng ký chứng nhận cho hải quan đồng thời đưa hàng về kho bảo quản (nếu được phép), sắp lịch đánh giá với Deming
Bước 3: Deming sẽ tiến hành đánh giá lô hàng và lấy mẫu theo lịch
Bước 4: Sau khi có kết quả thử nghiệm Deming sẽ cấp chứng chỉ hợp quy.
Để biết thêm chi tiết thì xin liên hệ với chúng tôi để được nhân viên tư vấn chính xác nhất!
Mr.Bob - 090 595 2099
Email: logistics@vietcert.org



THỦ TỤC NHẬP KHẨU GẠCH MEN, CERAMIC TILE, GẠCH ỐP LÁT


THỦ TỤC NHẬP KHẨU GẠCH MEN, CERAMIC TILE, GẠCH ỐP LÁT
Hiện tại mặt hàng Gạch tráng men, hay không tráng men đa phần tại thị trường Việt Nam đều được nhập khâu từ Trung Quốc, nước đang có thị trường xuất khẩu gạch men, gạch ốp lát các loại lớn nhất thế giới.
Để nhập được một container hàng Gạch về Việt Nam thì cũng rất đơn giản, không quá khó đối với các công ty hiện nay
Điều mà nhà nhập khẩu quan tâm khi nhập khẩu một lô hàng về VN đó chính là thủ tục nhập như thế nào? Cần có những giấy tờ gì để được hải quan chấp nhận cho thông quan? Thuế NK, VAT phải đóng là bao nhiêu?
Để giải quyết vấn đề này thì ta cần phải tham khỏa Thông tư 10/2017/TT-BXD (ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN16:2017/BXD) quy định:
a)      Khi nhập khẩu vào Việt Nam, các sản phẩm, hàng hóa gạch ốp lát có tên trong Bảng 1-Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn (Phần III): người nhập khẩu phải đăng kí chứng nhận hợp quycông bố chất lượng phù hợp với quy định tại Điều 5 Thông tư này (Công bố hợp quy)èLàm công bố hợp quy nhé
b)     Trên sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm và tài liệu về sản phẩm phải gắn dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩmèTổ chức cấp chứng nhận hợp quy (Viện năng suất chất lượng Demin)
Tới đây mình lại đặt thêm câu hỏi “Làm công bố hợp quy thì như thế nào?” Chứng từ gồm những gì?
Viện Năng suất chất lượng Deming trả lời:
Hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký chứng nhận hợp quy (Deming hỗ trợ khách hàng làm đơn đăng ký)
- Invoice
- Hợp đồng
- Packing List
- Bill of lading
- Tờ khai hải quan
- Mẫu sản phẩm đăng ký
Để biết thêm chi tiết thì xin liên hệ với chúng tôi để được nhân viên tư vấn chính xác nhất!
Mr.Bob - 090 595 2099
Email: logistics@vietcert.org

Thứ Sáu, 29 tháng 6, 2018

 NGHỊ ĐỊNH MỚI VỀ PHÂN BÓN


Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sau khoảng 3 năm thực hiện Nghị định 202/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón, việc quản lý mặt hàng này đã có hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, Nghị định 202/2013/NĐ-CP còn bộc lộ nhiều hạn chế, tồn tại kẽ hở, chưa bắt kịp yêu cầu thực tiễn dẫn đến sản phẩm phân bón phát triển ồ ạt, không theo định hướng.
Để khắc phục những hạn chế trên, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 108/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định số 202/2013/NĐ-CP.
Nghị định số 108/2017/NĐ-CP quy định quản lý nhà nước về phân bón, bao gồm: Công nhận; khảo nghiệm; sản xuất; buôn bán; xuất khẩu; nhập khẩu; quản lý chất lượng; ghi nhãn; quảng cáo, hội thảo và sử dụng phân bón ở Việt Nam.
Theo quy định tại Nghị định số 108/2017/NĐ-CP, phân bón không được công nhận lưu hành khi:1- Có chứa các yếu tố gây hại vượt mức giới hạn tối đa theo quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo quy định tại Phụ lục V Nghị định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia và các quy định khác có liên quan; 2- Có bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường; 3- Trùng tên với phân bón khác đã được công nhận lưu hành.
Phân bón bị hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam khi: 1- Có bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường; 2- Phát hiện sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng với phân bón đề nghị công nhận lưu hành; 3- Phân bón đã được công nhận lưu hành nhưng hết thời gian lưu hành mà không công nhận lại.
Điều kiện sản xuất phân bón
Nghị định số 108/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, cá nhân sản xuất phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau:
1- Tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
2- Có địa điểm sản xuất, diện tích nhà xưởng phù hợp với công suất của dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất phân bón;
3- Dây chuyền, máy móc thiết bị sản xuất từ khâu xử lý nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng đáp ứng quy trình công nghệ. Các công đoạn, hệ thống bắt buộc phải sử dụng máy thiết bị được cơ giới hóa hoặc tự động hóa theo quy định. Máy móc thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định của pháp luật;
4- Có khu vực chứa nguyên liệu và khu vực thành phẩm riêng biệt; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
5- Có phòng thử nghiệm được công nhận hoặc có hợp đồng với tổ chức thử nghiệm được chỉ định để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng phân bón do mình sản xuất;
6- Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001 hoặc tương đương, đối với cơ sở mới thành lập, muộn nhất sau 1 năm kể từ ngày thành lập;
7- Người trực tiếp quản lý, điều hành sản xuất có trình độ đại học trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
Bán phân bón phải có bằng cấp
Theo quy định tại Nghị định số 108/2017/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón phải bảo đảm các điều kiện sau:
1- Tổ chức, cá nhân được đăng ký hoặc thành lập theo quy định của pháp luật;
2- Có cửa hàng buôn bán phân bón. Cửa hàng buôn bán phân bón phải có: Biển hiệu, sổ ghi chép việc mua, bán phân bón; bảng giá bán công khai từng loại phân bón niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc;
3- Có khu vực chứa phân bón; có kệ hoặc bao lót để xếp đặt hàng;
4- Người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón, trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.
Trường hợp cơ sở buôn bán phân bón không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp; có sổ ghi chép việc mua, bán phân bón và đáp ứng quy định về người trực tiếp bán phân bón.
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp

Hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ


Ở bài viết này chúng tôi sẽ đi thẳng vào hướng dẫn thủ tục Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ  đầy đủ để các bạn có thể tham khảo như sau, cùng tìm hiểu nhé:

THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ, HỮU CƠ:

Hồ sơ và quy trình chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cũng tương tự như nhau. Cụ thể, một bộ hồ sơ công bố hợp quy phân bón gồm có những thành phần chính sau:
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
· Bản công bố hợp quy theo mẫu ;
· Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
· Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
· Bản công bố hợp quy theo mẫu ;
· Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
· Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
· Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001
· Kế hoạch giám sát định kỳ;
· Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:
+ Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
+ (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
+ Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
+ Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;
+ Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
+ Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
+ Thông tin bổ sung khác.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, đơn vị gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Nông nghiệp & PTNT nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh để đăng ký thực hiện công bố hợp quy. Có th gửi theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp

HƯỚNG DẪN HỒ SƠ XIN CÔNG NHẬN LƯU HÀNH PHÂN BÓN

Ngày 20/9/2017, Chính phủ ban hành Nghị định 108/2017.NĐC-CP, trong đó có quy định rõ hồ sơ xin công nhận phân bón lưu hành.
Hiện nay, VietCert chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ khách hàng hồ sơ xin công nhận phân bón lưu hành. Sau đây là các hồ sơ quý doanh nghiệp cần chuẩn bị:
2. Hồ sơ
a) Đơn đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón, công dụng, hướng dẫn sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;
c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 13 và phân bón có tên trong Danh mục quy định tại khoản 11 Điều 47 Nghị định này) hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật (đối với phân bón quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định này);
d) Mu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
3. Thẩm định hồ sơ, công nhận phân bón lưu hành
Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định để đánh giá hồ sơ công nhận.

Nếu hồ sơ đáp ứng các quy định về phân bón thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định công nhận) theo Mu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
          Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhân được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0905707389- Ms Diệp
Email:  vietcert.kd62@gmail.com